Bạn đang tìm hiểu về tỷ giá tiền Ukraina ? Tiền Ukraina có những mệnh giá gì ? Cùng tìm hiểu những thông tin liên quan đến tiền Ukraina.
[related id=”1″]
Contents
1 Tiền Ukraina là gì ?
Tiền Ukraina với tên gọi là grivna hay hryvnya. Hryvnya là tên gọi phổ biến hơn về tiền Ukraina. Ký hiệu của tiền Ukraina là chữ S lật ngược gạch ngang. Trong bảng Iso ký hiệu của tiền hryvnya là UAH. Các quy định và ký hiệu được các quốc gia tiền tệ của ukraina công nhận kể từ ngày 02 tháng 9 năm 1996. Các hryvnya này được chia làm 100 kopiyky. Tên gọi này được đặt theo thước đo trọng lượng được sử dụng trong thời trung cổ của Kievan Rus.
Tiền Ukraina có hai loại tiền giấy và tiền xu. Hai loại tiền này đều đang được sử dụng phổ biến tại Ukraina.
>>> Bạn có nhu cầu mua sim đi du lịch Ukraina thì hãy xem: Sim 4G Ukraina
Tỷ giá mới nhất của đồng hryvnya so với tiền Việt là: 1 UAH = 834.44 VNĐ. Tính ra sự chênh lệch giữa tiền Việt và hryvnya cũng không quá lớn.
Đồng tiền mới Ukraina
1.1 Tiền giấy Ukraina
Vào năm 1996 loạt tiền giấy đầu tiên của Ukraina được đưa vào lưu hành bởi ngân hàng quốc gia Ukraina. Các thiết kế của tiền giấy được phát hành bởi các nghệ sĩ điêu luyện người Ukraina Vasyl Lopata và Borys Maksymov. Tiền giấy của Ukraina được in tại Canada năm 1992.
Các loạt mệnh giá của tiền giấy Ukraina là 1,2,5,10 và 20. Trước kia tiền giấy của Ukraina được sản xuất bằng bông nhưng từ năm 2016 nhà máy giấy NBU bắt đầu sản xuất giấy bằng lanh. Trải qua nhiều biến cố kinh tế loạt tiền giấy hiện tại của Ukraina là 1,2,5,10,20,50,100,200,500 UAH. Các hình ảnh được in trên từng tờ tiền đều đánh dấu những công trình kiến trúc hay nhân vật quan trong của đất nước.
Tiền giấy Ukraina
1.2 Tiền xu Ukraina
Lịch sử tiền xu Ukraina đã được sử dụng ở kievan Rus một vùng đất thuộc Châu Âu. Khi đồng euro được thay thế các đồng karbovanet tỷ giá của tiền Liên Xô đã bị siêu lạm phát và sụp đổ. Việc giới thiệu các đồng tiền quốc gia đã trở nên thận trọng hơn. Tiền xu được phát hành lần đầu tiên vào năm 1992. Ban đầu đồng tiền có giá trị từ 1 đến 50 kopeck. Vào tháng 3 năm 1997 các đồng xu mới được thêm vào.
>>> Bạn muốn sử dụng internet thả ga khi đi du lịch Ukraina, dùng với nhiều người cùng lúc, kết nối internet với tốc độ 4G cực cao, không giới hạn dung lượng, hãy: Thuê cục phát wifi du lịch Ukraina
Hiện nay các đồng tiền xu của Ukraina có những mệnh giá 1k, 2k, 5k, 10k, 25k, 50k,1b, 2hr, 5hr, 10hr. Chất liệu của các đồng xu đều được làm bằng thép không gỉ hoặc nhôm.
Tiền xu
2 Tỷ giá quy đổi tiền Ukraina mới nhất
Theo tỷ giá quy đổi mới nhất tiền Ukraina có thể quy đổi tiền Ukraina sau đây:
1 UAH = 834.44 VNĐ ( Tám trăm ba tư đồng)
2 UAH = 1668.87 VNĐ ( Một nghìn sáu trăm sáu tám đồng)
5 UAH = 4172.18 VNĐ ( Bốn nghìn một trăm bảy hai đồng )
10 UAH = 8344.37 VNĐ ( Tám nghìn ba trăm bốn bốn đồng )
20 UAH= 16688.73 VNĐ ( Mười sáu nghìn sáu trăm tám tám đồng)
50 UAH = 41721.83 VNĐ ( Bốn mốt nghìn báy trăm hai mốt đồng )
100 UAH = 83443.67 VNĐ ( Tám ba nghìn bốn trăm bốn ba đồng )
200 UAH = 166887.33 VNĐ ( Một trăm sáu sau nghìn tám trăm tám bảy đồng )
500 UAH = 417218.33 VNĐ ( Bốn trăm mười bảy nghìn hai trăm mười tám đồng )
[related id=”2″]
3 Kết Luận
Vậy đơn vị tiền tệ chính thức của Ukraina là hryvnya. Tỷ giá của tiền Ukraina so với tiền Việt rơi vào tầm hơn 800 VNĐ. Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp ích cho bạn khi có nhu cầu sử dụng tiền Ukraina.
Originally posted 2019-01-08 04:10:28.