Bạn đang tìm hiểu về tiền Riel của Campuchia. Bạn thắc mắc tỷ giá của Riel với tiền Việt là bao nhiêu? Tiền Campuchia có các mệnh giá nào ? Bài viết sẽ cung cấp cho bạn thông tin liên quan đến tiền Riel Campuchia.
Contents
1 Tiền Campuchia là gì ?
Đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng tại Campuchia với tên gọi là Riel phiên âm là Ria nhưng người Việt thường gọi là Riên. Ký hiệu của nó là KHR.
Nguồn gốc từ cái tên này có nghĩa là cá nhỏ trong tiếng Khmer. Vào giữa thế kỷ IXX các thương gia Mã Lai sử dụng những đồng có hàm lượng cao để trao đổi vào Campuchia. Sau đó đựa trên cơ sở của tiền Tây Ban Nha tiếng seri đầu tiên của riel được ra đời. Sau do tác động của chính trị, chính quyền Khmer đỏ bị bãi bỏ. Tiền riel đã có nhiều thay đổi và thành tiền như hiện nay.
Tiền Campuchia
>>> Bạn muốn nghe gọi và sử dụng mạng 4G thoải mái tại Campuchia hãy xem: sim du lịch Campuchia
Phiên bản mới nhất được dùng từ năm 1980 đến nay và xuất hiện và dưới hai loại tiền giầy và tiền xu. Tiền giấy được gọi là riên và tiền xu có tên gọi là sen. Tiền Riel được ban hành và quản lý trực thuộc ngân hàng quốc gia Campuchia.
[related id=”1″]
1.1 Các mệnh giá tiền giấy
Tiền giấy tại Campuchia đang lưu hành các mệnh giá sau đây : 50 riel, 100 riel, 500 riel, 1000 riel, 2000 riel, 5000 riel, 10.000 riel, 20.000 riel, 50.000 riel. Ngoài ra còn có đồng 10 000 riel cũng xuất hiện nhưng ít được sử dụng hơn.
Theo tỷ giá mới nhất tiền Campuchia hôm nay : 1 KHR= 5,63 VNĐ
Điều này cho thấy tiền riên cũng không chênh lệch nhiều so với tiền Việt Nam. Có thể lấy mốc 6 làm tỷ giá tròn để quy đổi cho dễ. Thường người ta khi quy đổi sẽ lấy 1000 KHR mới có giá trị tương đương giá trị có thể tiêu dùng.
Tờ 50 riel của Campuchia có mầu chủ đạo là nâu nâu sẫm in hình Đền Banteay Srey. Đây là một ngôi đền nổi tiếng tại Campuchia. Đằng sau in hình đập nước và tờ tiền này đang được lưu hành ít tại Campuchia.
Tiền giấy Campuchia
Tiền giấy Campuchia có rất nhiều loại. Và các hình in trên đó là những biểu tượng của Campuchia. Không giống như những đất nước khác trên tiền Campuchia có in hình vua cha Norodom Sihanouk. Nhưng không phải tờ tiền nào cũng có in hình vua mà còn rất nhiều hình khác. Hơn nữa tiền Campuchia còn với một mệnh giá có ứng với hai phiên bản.
Ví dụ với tờ 50 riel hình nâu sẫm có in hình đền Banteasy Srey. Tờ 100 riel có hai phiên bản. Trên các phiên bản thứ hai của các mệnh giá tiền đều in hình chính là thần thoại rắn Naga. Campuchia là đất nước có truyền thống Phật Giáo nên trên các tờ tiền có in hình của biểu tượng Phật Giáo rất nhiều. Đền Angkor Wat hay các biểu tượng khác như khuôn mặt của các Bồ Tát đều được sử dụng để in lên các mặt tờ tiền.
Tờ 2000 riel chỉ có một phiên bản mầu tím nhạt và in hình vua Norodom. Mặt sau in hình Angkor Wat và bốn khuôn mặt của quan thế âm bồ tát.
Đền Angkor Wat
Tờ 50 000 riel có hai phiên bản. Tờ phiên bản thứ nhất với mầu tím nâu và xanh dương. Hình được in trên tờ này rất đơn giản mặt trước là vua cha Norodom mặt sau là đến Angkor. Đây là hai biểu tượng nổi bật của Campuchia. Phiên bản thứ hai chỉ có một mầu nâu và mặt trước in hình con rắn huyền thoại Naga và vua. Mặt sau in hình Korker tàn tích, đây là tác phẩm điêu khắc con voi con nổi tiếng.
Tờ có mệnh giá cao nhất là 100 000 riel. Mầu chính của tờ tiền giá trị này là mầu xanh lá cây. Hình in trên đó chủ yếu là hoàng gia Campuchia gồm có vua Norodom và nữ hoàng vợ ông.
1.2 Tiền xu Campuchia
Những đồng xu đầu tiên được đúc tại Campuchia là vào năm 1979 và được làm bằng nhôm. Đến năm 2000 các mệnh giá 50, 100, 200 và 500 riel được giới thiệu. Tuy nhiên là hiện nay chúng không còn được lưu thông nữa do tính tiện dụng mang lại ít. Vì thế một số người có sở thích sưu tầm tiền xu thường giữ chúng làm kỷ niệm.
Tiền xu Campuchia
>>> Bạn muốn sử dụng internet thoải mái cho cả nhóm tại Campuchia hãy tham khảo : thuê bộ Phát wifi đi Campuchia
2 Tỷ giá tiền Campuchia
Theo tỷ giá quy đổi mới nhất ta có thể quy ra như sau:
50 riel = 281.59 VNĐ ( Hai trăm tám hai đồng )
100 riel = 563.19 VNĐ ( Năm trăm sáu tư đồng )
500 riel = 2 815.93 VNĐ ( Hai nghìn tắm trăm mười sáu nghìn )
1000 riel = 5 631.86 VNĐ ( Năm nghìn sáu trăm ba mốt nghìn )
2000 riel = 11 263.71 VNĐ ( Mười một nghìn hai trăm sáu tư nghìn )
5000 riel = 28 159.28 VNĐ ( Hai tám nghìn một trăm năm sáu nghìn )
10000 riel = 56 318.56 VNĐ ( Năm sáu nghìn ba trăm mười chín nghìn )
100000 riel = 563 185 VNĐ ( Năm trăm sáu mươi ba nghìn một trăm tám sáu nghìn )
3 Kết Luận
Vậy nếu bạn muốn sang Campuchia và sử dụng tiền Campuchia bạn nên biết mình sẽ chọn quy đổi sang tiền gì rồi chứ ? Với tỷ giá hiện nay tốt nhất bạn nên đổi ra nhưng tờ tiền giấy có mệnh giá lớn từ 100 riel trở lên. Campuchia sử dụng tiền riel là tiền chính thức và ngoài ra ở các khu du lịch còn có các cửa hàng sử dụng tiền bạt thái hay tiền đô la.
[related id=”2″]
Originally posted 2018-09-15 03:29:13.