Bạn sắp sang Ả Rập Xê Út và muốn tìm hiểu về tiền Ả Rập Xê Út và muốn tìm hiểu về tiền Ả Rập Xê Út ? Bài viết dưới đây đưa những thông tin về tiền Ả Rập Xê Út và những vấn đề liên quan đến tỷ giá tiền.
Contents
1 Tiền Ả Rập Xê Út là gì ?
Tiền Ả Rập Xê Út có tên gọi là Rian Ả Rập. Ký hiệu là tiếng Ả Rập ký tự la mã. Mã ISO của tiền Ả Rập Xê Út trong bộ mã ký tự ISO4217 là SAR hay viết tắt là SR. Tiền Rian Ả Rập có 2 dạng tiền giấy và tiền xu. Lịch sử của đồng rian là tiền tệ của Ả Rập kể từ khi đất nước này ra đời và là tiền tệ của Hejaz trước khi Ả Rập được tạo ra. Đó chính là một trong những tiền tệ chính ở khu vực Địa Trung Hải trong thời kỳ Ottoman.
Tiền Ả Rập Xê Út
Năm 1960 hệ thống tiền tệ được đổi 20 qirsh thành riyal. Đến năm 1963 đã giới thiệu halala là đơn vị tiền xu của rian. Một số đồng có mệnh giá qirsh vẫn được sử dụng nhưng không còn phổ biến.
>>> Bạn cần sử dụng wifi tốc độ cao, dung lượng khủng khi đi du lịch Ả Rập Xê Út, hãy: Thuê bộ phát wifi du lịch Ả Rập Xê Út
Tỷ giá quy đổi mới nhất tiền Ả Rập Xê Út hôm nay là 6181.32 VNĐ cho 1 rian. Qua đây cho thấy tỷ giá tiền Rian chênh lệch khá cao so với
1.1 Tiền giấy
Vào năm 1953 cơ quan tiền tệ Ả Rập Xê Út đã bắt đầu phát hành hajpilgrim cho 10 rian. Các mệnh giá 1 và 5 rian cũng được phát hành vào 1954 và 1956. Những tờ tiền này như tiền giấy lúc đầu được sử dụng bởi những người hành hương đổi ngoại tệ cho họ. Chúng được chấp nhận ở Ả Rập Xê Út và thay thế các đồng xu bạc trong các giao dịch tài chính lớn. Đến năm 1965 các mệnh giá đã được phát hành và sử dụng nhiều hơn.
Tiền giấy Ả Rập Xê Út
Năm 1983 500 tờ tiền giấy được giới thiệu. Năm 2000 hàng ngàn mệnh giá tiền giấy đã được phát hành để kỷ niệm 100 năm thành lập vương quốc Ả Rập Xê Út. Loạt tiền giấy thứ 5 mang khuôn mặt của vua Abdullah đã được phát hành vào năm 2007 và loạt thứ 6 mang khuôn mặt của vua Salman bin được phát hành vào 2016.
Hiện nay sê ri mới nhất được sử dụng tại Ả Rập Xê Út là 2016. Các mệnh giá là 5, 10, 50, 100, 500 rian.
1.2 Tiền xu Ả Rập Xê Út
Vào năm 1925 đồng xu chuyển tiếp cho 1 nửa qirsh được đúc ở IBn Saud. Năm 1972 tước hiệu hoàng gia đã được đổi thành vua của Hejaz và Nejd và Dependencies tiền phát hành với các mệnh giá và 1 qirsh bằng cupro – niken và 1/4 rian và 1 rian bằng bạc.
>>> Nếu bạn đi du lịch hoặc công tác tại Ả Rập Xê Út và cần dùng 4G để truy cập internet, hãy: Mua sim Ả Rập Xê Út
Năm 1963 halala được giới thiệu và đồng 1 halala bằng đồng được phát hành. Sau đó một loạt các mệnh giá tiền xu của rian Ả Rập được phát hành. Các mệnh giá tiền xu hiện tại được sử dụng là 1, 5, 10, 25, 50 halalas và 1 rian, 2 rian. Tỷ giá của tiền xu với tiền giấy là 100 halala = 1 rian.
Tiền xu Ả Rập Xê Út
2 Tỷ giá quy đổi tiền Ả Rập Xê Út
Theo tỷ giá quy đổi mới nhất bạn có thể suy ra tiền quy đổi của các mệnh giá của tiền Ả Rập Xê Út như sau
5 SR = 30906.61 VNĐ ( Ba mươi nghìn chín trăm linh sáu đồng )
10 SR = 61813.22 ( Sáu mốt nghìn tám trăm mười ba đồng )
50 SR = 309066.11 ( Ba trăm linh chín nghìn không trăm sáu sáu đồng )
100 SR = 618132.22 ( Sáu trăm mười tám nghìn một trăm ba hai đồng )
500 SR = 3090661.11 ( Ba triệu không trăm chín mươi nghìn sáu trăm mười một đồng )
3 Kết luận
Vậy tiền tệ chính thức đang sử dụng tại Ả Rập Xê Út là rian và tồn tại dưới dạng tiền xu và tiền giấy. Tỷ giá ước chứng của tiền Ả Rập Xê Út so với tiền Việt rơi vào khoảng 6.5 nghìn VNĐ. Hy vọng với những thông tin này giúp bạn có những kiến thức hơn về tiền Ả Rập Xê Út.