Ba Lan dùng tiền gì ? Tỷ giá tiền Ba Lan mới nhất hôm nay ? Bạn đang muốn tìm hiểu về Ba Lan và các vấn đề liên quan đến tiền tệ Ba Lan. Bạn có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu về tiền Ba Lan.
Contents
1 Các mệnh giá tiền Ba Lan
Tiền Ba Lan với tên gọi là zloty ký hiệu zl ; mã : PLN. Đây là đơn vị tiền tệ chính thức của Ba Lan mang ý nghĩa là vàng. Zloty hiện đại được chia thành 100 groszy. Trong lịch sử tiền được sử dụng tại Ba Lan là tiền rúp Nga. Sau nhiều biến động về lịch sử chính trị hiện tại Ba Lan đã dùng chính thức tiền zloty và có sử dụng cả tiền euro. Tuy nhiên là Zloty mới chính là đồng tiền mà quốc gia công nhận chính thức. Vẫn còn nhiều người dân chưa hoàn toàn đồng ý việc sử dụng đồng tiền euro ở đây.
Tiền Ba Lan
>>> Bạn muốn sử dụng internet thoải mái cho cả nhóm tại Ba Lan hãy tham khảo : Thuê bộ phát Wifi đi Ba Lan
Ngân hàng duy nhất được quyền phát hành và quản lý tiền Ba Lan là ngân hàng trung ương Ba Lan. Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm về sự ổn định giá và lạm phát của tiền zloty. Lịch sử phát triển của tiền Ba Lan đầu tiên chỉ xuất phát từ đồng tiền vàng. Hiện tại đồng giấy của zloty Ba Lan đã có phiên bản mới nhất đã trải qua 4 lần cải cách được đánh giá là có các bảo mật dễ bị giả mạo.
1.1 Tiền giấy Ba Lan
Tiền giấy của zloty có các mệnh giá 10 zl, 20 zl, 50 zl, 100 zl, 200 zl, 500 zl. Trên mỗi mệnh giá của tiền giấy zloty đều có những hình in chân dung khác nhau. Không giống với các nước khác zloty Ba Lan in các vị vua lên mỗi tờ tiền là khác nhau biểu tượng của từng thời đại.
[related id=”1″]
Mỗi mệnh giá tiền giấy của Ba Lan đều dùng những mầu sắc chủ đạo khác nhau. Điểm giống nhau là chất liệu của mỗi tờ tiền. Đồng thời tính năng bảo mật của những tờ tiền này có điểm giống là có hình in chìm của chân dung tương ứng.
Tiền giấy Ba Lan
Ngoài seri tiền giấy của Ba Lan đang lưu hành ra còn có các seri tiền kỷ niệm của Ba Lan. Trên mỗi tờ tiền kỷ niệm là in những hình khác nhau. Có các hình in chìm khác seri chính thức và được đánh giá tốt hơn về tính năng bảo mật. Seri tiền kỷ niệm của Ba Lan bao gồm các mệnh giá 10, 50 và tám phiên bản kỷ niệm của mệnh gía 20 zl. Năm 2006 Ba Lan phát hành một loạt tiền kỷ niệm 100 năm giành lại độc lập. Chính phủ Ba Lan còn dự định rằng năm 2019 họ sẽ ra một loạt tiền kỷ niệm. Điều đặc biệt là tiền kỷ niệm đợt tới sẽ có một mệnh giá kỳ quặc là 19 zloty.
1.2 Tiền xu Ba Lan
Tiền xu của Ba Lan đã được phát hành vào năm 1990 nhưng bị ngừng phát hành vào năm 1995. Đến nay tiền xu vẫn được sử dụng rộng rãi tại Ba Lan. Tiền xu Ba Lan được đo bằng một đơn vị khác với tên gọi là grosz. Chính phủ quy ước 100 grosz = 1 zloty. Các mệnh giá hiện tại của tiền xu Ba Lan là: 1 grosz, 2 grosze, 5 groszy, 10 groszy, 50 groszy,. Ngoài ra còn có đồng xu mang các mệnh giá 1 zl, 2zl, 5zl.
Các đồng xu đều được làm từ các hợp kim chống gỉ như đồng thép, đồng niken. Các đồng mệnh giá cao còn có các vòng ngoài làm bằng chất liệu khác như có nhôm. Bên trong là một hợp kim khác nhằm khắc những hình dạng khác nhau lên đó. Trên mỗi mệnh giá của đồng xu đều mang được in những hình khác nhau tượng trưng cho các biểu tượng ý nghĩa của Ba Lan.
Tiền xu Ba Lan
>>> Bạn muốn nghe gọi và sử dụng mạng 4G thoải mái tại Ba Lan : sim du lịch Ba Lan
2 Tỷ giá quy đổi tiền Ba Lan mới nhất
Ba Lan là đất nước có nền kinh tế phát triển trong Liên Minh Châu Âu. Tỷ giá quy đổi tiền Ba Lan mới nhất hôm nay là :
1 PLN = 6 240.78 VNĐ
Vậy có thể thấy sự chênh lệch của tiền Ba Lan với tiền Việt Nam cũng không quá lớn. Dưới đây là tỷ giá cụ thể của các mệnh giá tiền:
10 PLN = 62 408 VNĐ ( Sáu mươi hai nghìn bốn trăm linh tám đồng )
20 PLN = 124 815.64 VNĐ ( Một trăm hai tư nghìn tám trăm mười năm đồng )
50 PLN = 312 039.09 VNĐ ( Ba trăm mười hai nghìn không trăm ba mươi chín đồng )
100 PLN = 624 078.18 VNĐ ( Sáu trăm hai tư nghìn không trăm bảy tám đồng )
200 PLN = 1 248 156.35 VNĐ ( Một triệu hai trăm bốn tám nghìn một trăm năm sáu đồng )
500 PLN = 3 120 390.88 VNĐ ( Ba triệu một trăm hai mươi nghìn ba trăm chín mươi đồng )
Theo tỷ giá đồng xu của Ba Lan với tiền giấy ta có các tỷ giá tiền xu :
1 grosz = 6.2 VNĐ ( Sáu đồng hai )
2 grosz = 12,4 VNĐ ( Mười hai đồng bốn )
5 grosz = 31 VNĐ ( Ba mốt đồng )
10 grosz = 62 VNĐ ( Sáu hai đồng )
50 grosz = 310 VNĐ ( Ba trăm mười đồng )
Tiền xu so với giá trị của tiền Việt khá thấp. Thường khi nói đến tỷ giá ít người sử dụng tiền xu để đổi tiền. Khi sang Ba Lan bạn sẽ được trả lại bằng tiền xu với các mệnh giá nhỏ.
3 Kết Luận
Vậy tiền Ba Lan được sử dụng chính thức là tiền zloty. Cũng như rất nhiều đất nước khác tiền Ba Lan xuất hiện ở cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có giá trị rất thấp so với tiền Việt. Tiền giấy Ba Lan có tý giả ổn định ở mước 6000 VNĐ. Trước khi quy đổi tiền Ba Lan bạn đã biết mình nên sử dụng những mệnh giá gì rồi chứ ? Chúc bạn có chuyến sang Ba Lan vui vẻ.
[related id=”2″]
Originally posted 2018-09-17 02:54:47.