Brunei là quốc gia thuộc Đông Nam Á khá gần với Việt Nam. Tuy không quá phát triển du lịch như những nước láng giềng khác nhưng lượng người muốn khám phá Brunei khá nhiều. Sang Brunei bạn cần tìm hiểu về tiền tệ nơi đây. Bài viết dưới đây đưa những thông tin về tiền Brunei
Contents
1 Tiền Brunei là gì ?
Đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng tại Brunei là đô la Brunei hay còn có tên gọi là ringgit brunei. Ký hiệu của tiền Brunei là B$. Mã trong bộ Iso 4271 là BND. Tiền đô la Brunei trở thành tiền tệ của vương quốc Hồi giáo Brunei từ năm 1967. Tiền Brunei tồn tại dưới hai dạng tiền giấy và tiền xu đơn vị tiền xu là sen hoặc xu.
>>> Bạn có nhu cầu sử dụng internet cá nhân khi đến Brunei,hãy: Mua sim 4G Brunei .Dễ dàng kết nối internet với tốc độ 4G, tiết kiệm chi phí.
Tiền Brunei
Theo hỏa thuận vào năm 1967 đồng Brunei có giá quy đổi giá với đồng đô la Singapore ngang giá. Lịch sử tiền Brunei bắt nguồn từ vỏ cowrie và nổi tiếng với những ấm trà bằng đồng và sử dụng trao đổi mua bán theo dọc bờ biển phía bắc Borneo. Khi là một đất nước bảo hộ của Anh vào đầu thế kỷ 20 Brunei đã sử dụng đồng đô la Straits từ năm 1906, đồng đô la Mã Lai từ năm 1939 và đồng đô là Malay cho đến khi bắt đầu phát hành tiền tệ riêng vào năm 1967.
Theo tỷ giá quy đổi tiền Brunei so với tiền Việt mới nhất hôm nay là 1 b$ = 17104.19 VNĐ. Qua đây cho thấy tiền Brunei với tiền Việt chênh lệch khá cao.
1.1 Tiền giấy Brunei
Vào tháng 12 năm 1967 chính phủ đã đưa ra các mệnh giá 1, 5, 10 , 50 và 100 đô la. Vào năm 1979 các mệnh giá 500 và 1000 đô la tiếp tục được ra đời. Tất cả các mệnh giá tiền giấy đều có mệnh giá sử dụng tiếng Malay và tiếng Anh.
Trải qua nhiều sê ri khác nhau hiện nay tiền giấy của Brunei đã được làm bằng chất liệu polymer. Ngoài ra còn có loạt giấy sê ri kỷ niệm . Hiện tại sê ri mới nhất là 2011 và các mệnh giá tiền đô la Brunei đang được sử dụng là 50, 100, 500, 1000, 10 000 đô la.
Tiền giấy Brunei
1.2 Tiền xu Brunei
Các đồng tiền xu Brunei được chia thành 100 xu so với 1 đô la Brunei. Sê ri đầu tiên được đúc vào năm 1967. Chất liệu chủ yếu để làm là đồng, kẽm và nhôm. Sê ri đang được sử dụng là sê ri thứ tư được phát hành vào năm 1993. Trên các đồng xu của Brunei hầu hết đều được in hình của quốc vương và Yang Di Pertuan của Brunei. Mặt sau đều in hình năm thiết kế và huy hiệu.
Các mệnh giá sử dụng hiện tại của tiền xu Brunei là 1 xu, 2 xu, 10 xu, 20 xu, 50 xu.
Tiền xu Brunei
>>> Bạn đang dự đinh đi du lịch nhưng lại sợ không có internet,hãy:Thuê bộ phát wifi đi Brunei. dễ dàng truy cập internet tốc độ 4G lướt web, xem video và tìm kiếm địa điểm rất nhanh chóng,tiết kiệm chi phí
2 Tỷ giá quy đổi tiền Brunei so với tiền Việt
50 B$ = 855209.68 VNĐ ( Tám trăm năm năm nghìn hai trăm linh chín đồng )
100 B$ = 1710419.36 VNĐ ( Một triệu bảy trăm mười nghìn bốn trăm mười chín đồng )
500 B$ = 8 552 096.80 VNĐ ( Tám triệu năm trăm năm hai nghìn không trăm chín sáu đồng)
1000 B$ = 17 104 193.59 VNĐ ( Mười bảy triệu một trăm linh bốn nghìn một trăm chín ba đồng )
10 000 B$ = 171 041 935.90 VNĐ ( Một trăm bảy mốt triệu không trăm bốn mốt nghìn chín trăm ba năm đồng )
3 Kết Luận
Vậy tỷ giá quy đổi tiền chính thức của Brunei so với tiền Việt Nam là rơi vào tầm 17 000 VNĐ. Hy vọng những thông tin này giúp cho bạn hiểu thêm về tiền Brunei. Chúc bạn có chuyến đi vui vẻ.