Tiền tệ là vấn đề quan trọng khi bạn định sang một đất nước. Bài viết này nói về tiền Trung Quốc, tỷ giá tiền Trung Quốc mới nhất. Cùng đi tìm hiểu những vấn đề liên quan đến tiền Trung Quốc.
Contents
1 Tiền Trung Quốc là gì ?
Đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc là Nhân dân tệ. Ký hiệu của nó là chữ Y có gạch thân ¥. Mã trong bộ ISO là CNY. Khi được sử dụng tiếng Anh trong bối cảnh hiện đại viết tắt của nó là RMB. Bắt nguồn của đồng nhân dân tệ là từ một cục bạc. Đồng tiền Trung Quốc đã được sử dụng hơn 2000 năm. Đây là hệ thống tiền tệ thập phân đầu tiên. Và cũng là những đồng đầu tiên sử dụng tiền xu và tiền giấy làm phong tào trong hệ thống tiền tệ quốc tế.
Tiền Trung Quốc
>>> Nếu bạn muốn sử dụng internet tốc độ cao mạnh tại Trung Quốc cho một nhóm người hãy tham khảo : Thuê cục phát wifi đi Trung Quốc
Đồng nhân dân tệ bắt đàu từ những năm 1889. Đặc điểm của nó khá giống với những đồng tiền Tây Ban Nha. Tiền Trung Quốc được tồn tại dưới dạng tiền giấy và tiền xu.
Tỷ giá tiền nhân dân tệ hôm nay là : 1 CNY = 3 365.69 VNĐ. Qua đây cho thấy gái trị tiền của đồng nhân dân tệ khá cao so với tiền Việt.
[related id=”1″]
1.1 Tiền giấy Nhân dân tệ
Thời Mãn Châu năm 1917 tiền giấy được giới thiệu được gọi là nhân dân tệ hay là đô la Fengtien để sử dụng ở ba tỉnh Miền Đông. Giá trị của đồng tiền khá cao cho đến khi sự tham gia quân sự của Zhang Zuolin vào phần còn lại của Trung Quốc dẫn đến sự gia tăng sản xuất tiền giấy và giảm giá trị tiền tệ. Nhân dệ tệ được phát hành dưới dạng tiền giấy với các mệnh giá 1, 5, 10. Sau đó rất nhiều ngân hàng đã bắt đầu in tiền giấy.
Trải qua nhiều biến cố lịch sử đồng nhân dân tệ bị lạm phát và cải cách nhiều lần. Sau đó các lực lượng cộng sản năm quyền kiểm soát hầu hết Trung Quốc. Đồng nhân dân tệ mới được giới thiệu vào năm 1955 đến nay. Hiện tại các mệnh giá tiền giấy của nhân dân tệ là : 1y , 5y , 10y , 20y , 50y, 100y ,.
Tiền giấy Trung Quốc
Trên các tờ tiền giấy của Trung Quốc có in hình chân dung của Mao Trạch Đông. Ngoài ra còn in hình của một số địa danh của Trung Quốc.
1.2 Tiền xu Trung Quốc
Năm 1953 đồng xu của Trung Quốc được phát hành ở các mệnh giá 1,2, 5 fen. Trên đó mô tả biểu tượng quốc gia trên mặt nước. Trải qua nhiều cải cách tiền xu Trung Quốc hiện nay được làm bằng chất liệu thép và mạ niken. Các mệnh giá hiện tại của tiền xu Trung Quốc là 1jao. 5 jao và 1 Y.
Tiền xu Trung Quốc
>>> Bạn muốn sử dụng mạng 4G và nghe gọi thoải mái tại Trung Quốc: Sim 4g Trung Quốc
2 Tỷ giá quy đổi tiền Trung Quốc
1y = 3 365.69 VNĐ ( Ba nghìn ba tră sáu năm đồng )
5y = 16 828.43 VNĐ ( Mười sáu nghìn tá trăm hai tám đồng )
10y = 33 656.86 VNĐ ( Ba ba nghìn sáu trăm năm sáu đồng )
20y = 67 313.71 VNĐ ( Sáu bảy nghìn ba trăm mười ba đồng )
50y = 168 284.29 VNĐ ( Một trăm sáu tám nghìn hai trăm tám tư đồng )
100y = 336 568.57 VNĐ ( Ba trăm ba sáu nghìn năm trăm sáu tám đồng )
[related id=”2″]
3 Kết luận
Vậy tiền tệ chính thức của Trung Quốc tên là nhân dân tệ. Đây là đồng tiền sử dụng nhiều nhất tại Trung Quốc. Tỷ giá quy đổi của tiền Trung Quốc so với tiền Việt rơi vào tâm 3 500 VNĐ cho 1 nhân dân tệ. Đây là tỷ giá quy đổi áng chừng. Để chính xác bạn có thể vào bảng quy đổi cập nhật hàng ngày.
Originally posted 2018-09-29 05:36:22.